
Glyphosate và Glufosinate là những loại thuốc diệt cỏ được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Cả hai đều bị phân hủy bởi vi khuẩn trong thực vật‚ đất và nước‚ thành acid aminomethylphosphonic (AMPA) và acid propionic 3-(methylphosphinico) (MPPA). Việc định lượng chính xác Glyphosate‚ Glufosinate và một số thuốc trừ sâu phân cực khác ở nồng độ ng/L trong nước uống và nước bề mặt thực sự là một thách thức.
Cấu trúc hóa học của một số thuốc trừ sâu phân cực
Thách thức đầu tiên chính là bản chất phân cực của một số thuốc BVTV. Tính phân cực khiến cho việc chuẩn bị mẫu phức tạp hơn cũng như không thể lưu giữ các hợp chất này trên cột sắc ký pha đảo cổ điển. Một thách thức khác đến từ ái lực của thuốc trừ sâu phân cực đối với kim loại vết trong đường ống máy HPLC‚ dẫn đến các peak bị kéo đuôi. Các phương pháp phân tích hiện tại đều tốn nhiều thời gian xử lý mẫu‚ hiệu suất thấp‚ đòi hỏi lượng mẫu lớn‚ phải sử dụng pha động pH cao để loại vết kim loại...
Agilent đã xây dựng một phương pháp đơn giản nhưng hiệu quả‚ vượt qua được hai thách thức kể trên‚ sử dụng cột Poroshell 120 CS-C18 và máy sắc ký lỏng khối phổ để phân tích các hợp chất Glyphosate‚ Glufosinate‚ AMPA‚ MPPA‚ acid 2-hydroxyethylphosphonic (HEPA)‚ N-acetyl glufosinate (NAG)‚ Ethephon và Fosetyl.
TÓM TẮT QUY TRÌNH XỬ LÝ MẪU:
- Mẫu nước được cho vào ống ly tâm 15 mL‚ ly tâm với tốc độ 5.000 vòng/phút trong 5 phút (mẫu nước uống không cần ly tâm)
- Lọc khoảng 1.5 mL mẫu qua màng lọc PES 0.2 µm
- Hút 999 µL dịch lọc vào vial‚ thêm 1 µL formic acid đậm đặc‚ đậy nắp vial và vortex nhanh
TÓM TẮT PHƯƠNG PHÁP:
- Xử lý mẫu: Centrifuge tubes and caps‚ 15 mL‚ 50/pk (5610-2039)
Captiva Premium Syringe Filter‚ polyethersulfone (PES) membrane‚ 15 mm‚ 0.2 µm‚ 100/pk (5190-5096)
- Thiết bị phân tích: Agilent 1290 Infinity II LC + Đầu dò Agilent 6470A Triple Quadrupole LC/MS
- Cột phân tích: InfinityLab Poroshell 120 CS-C18‚ 2.1 x 150 mm‚ 2.7 µm (693775-942)
- Pha động A: 0.1% Formic acid + 5 µM Agilent InfinityLab deactivator additive (5191-4506) trong Nước
Pha động B: 0.1% Formic acid trong Methanol
- Nhiệt độ cột: 40°C
- Thể tích tiêm: 25 µL
- Tốc độ dòng: 0.35 mL/phút
Sắc ký đồ của 8 hợp chất thuốc trừ sâu ở nồng độ 10 µg/L
Ưu điểm của phương pháp:
► Giới hạn phát hiện phương pháp (MDL): 10 ng/L (ppt) đối với Glyphosate trong nước uống
► Không pha loãng mẫu‚ có thể tiêm lượng mẫu lớn
► Sử dụng pha động 0.1% formic acid thông thường
► Không cần tạo dẫn xuất
► InfinityLab deactivator additive khắc phục tình trạng nhiễm vết kim loại
Tham khảo tài liệu ứng dụng bên dưới để biết chi tiết về phương pháp phân tích‚ các bước xử lý mẫu‚ điều kiện chạy máy... Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về phương pháp cũng như các sản phẩm của Agilent‚ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua inbox hoặc email: techsupport@sacky.com.vn.
- 21/08/2025_Agilent Unboxed: Tái định hình khoa học (07.08.2025)
- Bộ lọc khí Gas Clean Filter (16.07.2025)
- Hướng dẫn sử dụng cột SPE Captiva EMR-Lipid (23.06.2025)
- Hướng dẫn chọn kit QuEChERS (23.06.2025)
- Dòng cột lõi rắn Poroshell (24.02.2025)
- Sản phẩm xử lý mẫu chứa Carbon S (10.10.2024)
- Dòng cột GC J&W 5Q (09.10.2024)




