Acrylamide là sản phẩm phụ được hình thành trong quá trình chế biến các loại thực phẩm làm từ tinh bột‚ khoai tây và ngũ cốc ở nhiệt độ cao. Quá trình hình thành Acrylamide được gọi là “Phản ứng Maillard”‚ một phản ứng giữa các amino acid và đường trong khi nấu nướng‚ giúp tạo ra các hợp chất có mùi vị và màu sắc đặc trưng‚ làm tăng hương vị và giá trị dinh dưỡng của thực phẩm. Về độc tính‚ tổ chức nghiên cứu ung thư quốc tế IARC đã xếp Acrylamide vào nhóm 2A gồm những chất có thể gây ung thư cho người.

Agilent phát triển phương pháp phân tích Acrylamide sử dụng kỹ thuật chiết lỏng-lỏng bằng Chem Elut để xử lý các nền mẫu socola‚ khoai tây chiên‚ bánh quế‚ cà phê và bột ca cao. Chem Elut là một bước tiến của kỹ thuật chiết lỏng-lỏng‚ thao tác thực hiện đơn giản‚ không cần lắc chiết và không tạo nhũ.

TÓM TẮT QUY TRÌNH XỬ LÝ MẪU:
1/ Đối với nền mẫu ít béo:
- Chiết mẫu bằng ACN:Nước (85:15)‚ vortex‚ ly tâm
- Cho dịch chiết qua cột Chem Elut‚ rửa giải cột bằng ethyl acetate
- Thổi khô dịch rửa giải‚ hòa tan cặn trong ethyl acetate và phân tích trên máy GC/MS
2/ Đối với nền mẫu nhiều béo:
- Chiết mẫu bằng ACN:Nước (85:15)‚ vortex‚ ly tâm
- Chuyển dịch chiết sang một ống khác‚ thêm hexane để loại béo‚ vortex‚ ly tâm
- Cho dịch chiết qua cột Chem Elut‚ rửa giải cột bằng ethyl acetate
- Thổi khô dịch rửa giải‚ hòa tan cặn trong ethyl acetate và phân tích trên máy GC/MS
3/ Đối với nền cà phê:
- Chiết mẫu bằng nước‚ vortex‚ ly tâm
- Chuyển dịch chiết sang một ống khác‚ thêm dung dịch Carrez I và II và lọc dịch chiết
- Cho dịch chiết qua cột Chem Elut‚ rửa giải cột bằng ethyl acetate
- Thổi khô dịch rửa giải‚ hòa tan cặn trong ethyl acetate và phân tích trên máy GC/MS
TÓM TẮT PHƯƠNG PHÁP:
- Xử lý mẫu: Chem Elut cartridges‚ unbuffered‚ 10 mL‚ 100/pk (12198007)
Chem Elut cartridges‚ unbuffered‚ 20 mL‚ 100/pk (12198008)
- Thiết bị phân tích: GC/MS
- Cột phân tích: J&W VF-5ms GC Column‚ 30 m‚ 0.25 mm‚ 0.25 µm‚ 7 inch cage (CP8944)
- Chương trình nhiệt:
| Tốc độ gia nhiệt (oC/phút) | Nhiệt độ (oC) | Thời gian (phút) |
|---|---|---|
| - | 50 | 0.8 |
| 20 | 70 | 0 |
| 6 | 130 | 0 |
| 120 | 300 | 5 |
- Chế độ tiêm: PTV‚ không chia dòng‚ 230°C
- Đầu dò: MS‚ chế độ ion hóa hóa học dương PCI (CH4)
SIM mảnh m/z 72 và m/z 75
- Khí mang: Helium
- Tốc độ dòng: 0.5 mL/phút
- Thể tích tiêm: 2 μL
Kết quả phân tích trên một số nền mẫu cho thấy hiệu suất thu hồi trên 75%: nền socola nồng độ 1814 µg/kg có hiệu suất thu hồi 79%‚ nền bánh quế nồng độ 1814 µg/kg có hiệu suất thu hồi 90%‚ nền khoai tây chiên nồng độ 3000 µg/kg có hiệu suất thu hồi 90%...
Tham khảo tài liệu bên dưới để biết chi tiết về các bước xử lý mẫu‚ điều kiện chạy máy và kết quả phân tích. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về phương pháp cũng như các sản phẩm của Agilent‚ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua inbox hoặc email: techsupport@sacky.com.vn.
- 21/08/2025_Agilent Unboxed: Tái định hình khoa học (07.08.2025)
- Bộ lọc khí Gas Clean Filter (16.07.2025)
- Hướng dẫn sử dụng cột SPE Captiva EMR-Lipid (23.06.2025)
- Hướng dẫn chọn kit QuEChERS (23.06.2025)
- Dòng cột lõi rắn Poroshell (24.02.2025)
- Sản phẩm xử lý mẫu chứa Carbon S (10.10.2024)
- Dòng cột GC J&W 5Q (09.10.2024)




