Aminoglycoside là một nhóm kháng sinh được sử dụng rộng rãi trong chăn nuôi để điều trị bệnh nhiễm trùng và thúc đẩy tăng trưởng. Aminoglycoside có nguy cơ gây bệnh tiềm ẩn cho con người do độc tính và khả năng kháng kháng sinh của chúng. Do đó‚ liên minh Châu Âu (EU)‚ Trung Quốc‚ Hoa Kỳ‚ Nhật Bản và các quốc gia khác đã ban hành mức dư lượng tối đa nghiêm ngặt (MRL) đối với Aminoglycoside trong nhiều loại thực phẩm có nguồn gốc động vật.

[5991-1758EN] Ứng dụng phân tích đồng thời dư lượng các hợp chất nhóm Aminoglycoside gồm Spectinomycin‚ Hygromycin B‚ Streptomycin‚ Dihydrostreptomycin‚ Amikacin‚ Kanamycin‚ Apramycin‚ Tobramycin‚ Gentamicin và Neomycin trong sữa. Chất phân tích được chiết và làm sạch bằng kỹ thuật chiết pha rắn với Bond Elut Plexa và được định lượng bằng LC-MS/MS.
TÓM TẮT QUY TRÌNH XỬ LÝ MẪU:
- Cân 5 g sữa bò vào ống ly tâm
- Thêm 10 mL dung dịch chiết gồm acid trichloroacetic 5%‚ Na2EDTA 0.6 mmol/L và KH2PO4 15 mmol/L
- Lắc kỹ trong 5 phút‚ ly tâm với tốc độ 4000 vòng/phút trong 5 phút ở 4°C
- Chuyển dịch chiết sang một ống ly tâm khác
- Lặp lại quy trình chiết như trên với 5 mL dung dịch chiết và gộp dịch chiết vào cùng một ống
- Thêm 5 mL acid heptafluorobutyric (HFBA) 0.2 mol/L vào dịch chiết
- Vortex 1 phút‚ ly tâm với tốc độ 4000 vòng/phút trong 5 phút‚ thu lấy dịch chiết
- Chỉnh pH đến 4 ± 0.5 bằng dung dịch NaOH 5 mol/L
- Hoạt hóa cột SPE Bond Elut Plexa bằng 3 mL ACN‚ 3 mL nước và 5 mL HFBA 20 mmol/L
- Cho dịch chiết đã được chỉnh pH qua cột SPE với tốc độ 1 mL/phút
- Rửa cột bằng 5 mL nước‚ hút khô cột hoàn toàn
- Rửa giải cột bằng 3 mL ACN:HFBA 0.2 mol/L (8:2) với tốc độ 1 mL/phút
- Thổi khô dịch rửa giải bằng khí nitrogen ở 40°C
- Hoàn nguyên trong 1 mL HFBA 20 mmol/L và lọc qua màng lọc 0.22 µm
TÓM TẮT PHƯƠNG PHÁP:
- Xử lý mẫu: Bond Elut Plexa cartridge‚ 500 mg‚ 6 mL‚ 30/pk (12259506)
Syringe filter‚ nylon‚ 25 mm‚ 0.2 µm‚ 1000/pk (5191-5910)
Vac Elut 20 Manifold with collection rack for 13 x 100 mm test tubes (12234101)
- Thiết bị phân tích: Agilent 1200 Infinity LC + Agilent 6460 TQ
- Cột phân tích: InfinityLab Poroshell 120 SB-C18‚ 2.1 x 100 mm‚ 2.7 µm‚ narrow bore LC column (685775-902)
- Pha động A: Nước:ACN (950:50‚ 20 mmol/L HFBA)
Pha động B: ACN:Nước (800:200‚ 20 mmol/L HFBA)
- Nhiệt độ cột: Nhiệt độ phòng
- Thể tích tiêm: 20 µL
- Tốc độ dòng: 0.3 mL/phút
Sắc ký đồ phân tích mẫu sữa thêm chuẩn Aminoglycoside nồng độ 0.02 mg/kg
1. Spectinomycin | 2. Hygromycin B | 3. Streptomycin | 4. Dihydrostreptomycin | 5. Amikacin
6. Kanamycin | 7. Apramycin | 8. Tobramycin | 9. Gentamicin | 10. Neomycin
Phương pháp đạt LOD ở nồng độ ng/g đối với tất cả các hợp chất nhóm Aminoglycoside trong sữa. Đường chuẩn tuyến tính từ 10 đến 500 ng/g. Hiệu suất thu hồi trong khoảng 67-107% với RSD từ 1.7 đến 10.1%.
Tham khảo tài liệu bên dưới để biết chi tiết về phương pháp phân tích‚ các bước xử lý mẫu‚ điều kiện chạy máy... Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về phương pháp cũng như các sản phẩm của Agilent‚ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua inbox hoặc email: techsupport@sacky.com.vn.
- Phân tích dư lượng Malachite Green và Crystal Violet trong cá (30.05.2024)
- Phân tích 19 hợp chất Hydrocarbon thơm đa vòng (PAH) trong cá hồi và thịt bò (14.05.2024)
- 14/02/2024_Khảo sát Mycotoxin toàn cầu 2024 [Dsm-firmenich] (11.05.2024)
- 25/10/2023_Thảo luận về kỹ thuật xử lý mẫu và phương pháp phân tích PFAS (12.10.2023)
- Phân tích tạp chất hữu cơ dễ bay hơi trong dược chất và dược phẩm (02.10.2023)
- Phương pháp phân tích Alcohol‚ Aldehyde và Ester trong đồ uống có cồn (02.10.2023)
- Thách thức và giải pháp trong phân tích Ethylene Oxide và 2-Chloroethanol (29.09.2023)




