Sulfonamide và Quinolone là 2 nhóm thuốc thú y được sử dụng rộng rãi trong chăn nuôi với mục đích điều trị và phòng ngừa bệnh. Tuy nhiên‚ việc sử dụng kháng sinh quá nhiều có thể để lại dư lượng thuốc trong mô thịt động vật‚ dẫn đến nguy cơ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. Do đó‚ các cơ quan quản lý đã đưa ra quy định mức dư lượng tối đa (MRL) cho kháng sinh trên thực phẩm‚ như là một biện pháp bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.
[5991-4870EN] Ứng dụng phân tích các hợp chất nhóm Sulfonamide và Quinolone trong tôm gồm:
- Sulfonamide: Sulfachloropyridazine‚ Sulfadiazine‚ Sulfadimethoxine‚ Sulfadoxine‚ Sulfamerazine‚ Sulfamethazine‚ Sulfamethizole‚ Sulfamethoxazole‚ Sulfapyridine‚ Sulfaquinoxaline‚ Sulfathiazole
- Quinolone: Ciprofloxacin‚ Danofloxacin‚ Enrofloxacin‚ Fleroxacin‚ Flumequine‚ Levofloxacin‚ Marbofloxacin‚ Nalidixic acid‚ Norfloxacin‚ Orbifloxacin‚ Oxalinic acid
Từ trái qua: 1290 Infinity‚ 1260‚ 1290 Infinity HTC sampler và 7000 CE systems
TÓM TẮT QUY TRÌNH XỬ LÝ MẪU:
- Cân 2 g mẫu tôm vào ống ly tâm 50 mL
- Thêm hỗn hợp chuẩn Sulfonamide và Quinolone‚ vortex 60 giây
- Thêm 10 mL nước‚ vortex 60 giây
- Thêm 10 mL ACN chứa 5% acid formic‚ vortex 60 giây
- Thêm hỗn hợp muối QuEChERS extraction kit vào ống để chiết mẫu‚ vortex 60 giây
- Ly tâm với tốc độ 9000 vòng/phút trong 10 phút ở 10°C
- Chuyển 6 mL dịch chiết vào ống QuEChERS Dispersive Kit‚ vortex 60 giây
- Ly tâm với tốc độ 9000 vòng/phút trong 10 phút ở 10°C
- Thổi khô 2 mL dịch chiết bằng khí Nitrogen ở 40°C
- Hoàn nguyên trong 2 mL MeOH:Nước (50:50)
TÓM TẮT PHƯƠNG PHÁP:
- Xử lý mẫu: QuEChERS extraction kit‚ AOAC 2007.01 method‚ 50/pk (5982-5755CH)
QuEChERS Dispersive Kit‚ Drug Residues in Meat‚ AOAC method‚ 50/pk (5982-4956CH)
- Thiết bị phân tích: Agilent 1290 Infinity UHPLC + Agilent 6460 Triple Quadrupole LC/MS
- Cột phân tích: ZORBAX RRHD Eclipse Plus C18‚ 95Å‚ 3.0 x 100 mm‚ 1.8 µm‚ 1200 bar pressure limit (959758-302)
- Pha động A: 5 mM Ammonium formate + 0.1% Acid formic
Pha động B: 0.1% Acid formic trong ACN
- Nhiệt độ cột: 30°C
- Thể tích tiêm: 5 µL
- Tốc độ dòng: 0.5 mL/phút
Các dung dịch chuẩn được tiêm lặp lại và mẫu tôm thêm chuẩn được phân tích 3 lần. Kết quả cho thấy đường chuẩn của tất cả các chất tuyến tính trong khoảng 2.5 đến 100 ppb (1.25 - 50 ppb tính trên mẫu). Kỹ thuật QuEChERS đã được sử dụng để chiết và làm sạch mẫu‚ hiệu suất thu hồi trung bình đạt hơn 98%.
Tham khảo tài liệu bên dưới để biết chi tiết về các bước xử lý mẫu‚ điều kiện chạy máy và kết quả phân tích. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về phương pháp cũng như các sản phẩm của Agilent‚ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua inbox hoặc email: techsupport@sacky.com.vn.
- 25/10/2023_Thảo luận về kỹ thuật xử lý mẫu và phương pháp phân tích PFAS (12.10.2023)
- Phân tích tạp chất hữu cơ dễ bay hơi trong dược chất và dược phẩm (02.10.2023)
- Phương pháp phân tích Alcohol‚ Aldehyde và Ester trong đồ uống có cồn (02.10.2023)
- Thách thức và giải pháp trong phân tích Ethylene Oxide và 2-Chloroethanol (29.09.2023)
- Tổng quan các dòng cột chuyên dùng trong phân tích FAMEs‚ Acid béo và Triglycerides (27.09.2023)
- Phân tích nhanh 37 acid béo bằng cột DB-FastFAME (26.09.2023)
- Xác định Aflatoxin (B1‚ B2‚ G1‚ G2) trong bắp và bơ đậu phộng bằng HPLC-FLD (10.05.2023)